Phân tích tài chính doanh nghiệp 1

Tổng hợp lý thuyết Phân tích Tài chính Doanh nghiệp

Tài liệu tổng hợp lý thuyết môn Phân tích tài chính doanh nghiệp Học viện Ngân hàng. Tổng hợp lý thuyết theo chương trình dạy học của giảng viên

Table of Contents
expand_more expand_less

MỤC LỤC

 

DETAILED INSTRUCTION

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

 

    1.        Khái quát chung về tài chính doanh nghiệp

                1.1.        Doanh nghiệp:

-       Khái niệm: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện một, một số hoặc tất của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi. cả các công đoạn trên thị trường

-       Các loại hình doanh nghiệp:

* Doanh nghiệp tư nhân:

=> Doanh nghiệp tư nhân là loại hình DN do một cả nhân làm chủ và phải chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Chủ DN tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ của doanh nghiệp

DN tư nhân không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

* Công ty hợp danh

=> Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh có thêm thành viên góp vốn.

=> Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.

Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong vốn đã góp vào công ty.

Công ty hợp danh không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoản nào.

* Công ty trách nhiệm hữu hạn:

Công ty TNHH một thành viên: Công ty TNHH một thành viên là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ

của công ty.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

     Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viện tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi người;

     Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào DN

     Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phiếu.

 

* Công ty cổ phần:

=> Là là loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau là cổ phần và được phát hành ra ngoài thị trường nhằm huy động vốn tham gia đầu tư từ mọi thành phần kinh tế, Người sở hữu cổ phần được gọi là các cổ đông.

=> Phải có số cổ động tối thiểu là 3 thành viên và không hạn chế số lượng (có thể là cá nhân hoặc tổ chức là cổ đông)

=> Cổ đông là người nắm giữ cổ phần và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ công ty trong phạm vi số vốn đã góp

Công ty cổ phần có thể phát hành chứng khoán theo quy định pháp luật

                1.2.        Tài chính doanh nghiệp:

-        Trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN xuất hiện các luồng tiền vào, luồng tiền ra khỏi DN và hình thành sự vận động của các luồng tài chính.

-        Sự vận động của các luồng tiền trong DN luôn gắn liền với quá trình tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ, đồng thời làm này sinh các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị, hợp thành các quan hệ tài chính trong DN.

-        Các quan hệ tài chính của DN:

Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước

Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác.

Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp

Quan hệ giữa doanh nghiệp với chủ sở hữu doanh nghiệp

-        Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh.

 

                1.3.        Quản trị tài chính doanh nghiệp:

-        Quản trị tài chính là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài chính, đồng thời tổ chức thực hiện những quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp

-        Mọi quyết định tài chính đều nhằm mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu

 

                1.4.        Nguyên tắc quản trị tài chính doanh nghiệp:

* Sinh lợi

* Dựa trên quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận

* Tĩnh đến giá trị thời gian của tiền

     Đảm bảo khả năng chi trả

     Gắn kết lợi ích của người quản lý với lợi ích của cổ đông

     Tính đến tác động của thuế

     In den tac động của thuế

 

                1.5.        Vai trò của giám đốc tài chính doanh nghiệp

     Đảm bảo đủ vốn cho hoạt động doanh nghiệp

     Tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả

     Kiểm tra giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

    2.        Các quyết định tài chính doanh nghiệp:

-       Quyết định đầu tư: Liên quan đến việc đầu tư vào loại tài sản nào, mức độ đầu tư bao nhiêu để đảm bảo tính cân đối và phù hợp giữa đầu tư tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

-       Quyết định nguồn vốn: Là quyết định sử dụng nguồn vốn nào trong số các nguồn vốn nhằm đảm bảo tính cân đối giữa nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn, giữa vốn chủ sở hữu và nợ.

-       Quyết định phân phối lợi nhuận (hay còn gọi là chính sách cổ tức của công ty cổ phần): Là sự lựa chọn giữa việc sử dụng LNST để chia cổ tức hay giữ lại để tái đầu tư.

 

    3.        Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp:

-       Hình thức tổ chức doanh nghiệp:

     Cách thức tạo lập và huy động vốn

     Quyền chuyển nhượng hay rút vốn khỏi doanh nghiệp

     Trách nhiệm của CSH đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của DN

     Phân chia lợi nhuận sau thuế

-       Đặc điểm ngành kinh doanh:

     Tính chất ngành KD quyết định quy mô, rủi ro KD, vốn KD, thành phần và cơ cấu TS cũng như nguồn hình thành và sử dụng vốn tương ứng

     Tính chất thời vụ và chu kỳ SX: Ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động và sự cân đối thu chi tiền tệ giữa các thời kỳ trong năm

-       Môi trường kinh doanh: Là những điều kiện bên ngoài tác động đến hoạt động kinh doanh của DN

     Môi trường kinh tế - tài chính

     Môi trường pháp lý

     Môi trường kỹ thuật công nghệ, thông tin

 

CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN

    1.        Giá trị tương lai của tiền: Là giá trị được xác định ở 1 thời điểm trong tương lai của 1 lượng tiền đơn hay 1 chuỗi tiền tệ nhất định

                1.1.        Giá trị tương lai của một lượng tiền đơn:

* Phương pháp tính lãi đơn: FV = Vo x (1 + r x n)

Trong đó:

- FV: giá trị tương lai tại thời điểm n

- Vo: số vốn gốc ban đầu

- r : lãi suất của 1 kì (năm, nửa năm, quý, tháng,...)

- n : số kì tính lãi

* Phương pháp tính lãi kép: FVn = Vo x (1+r) = Vo x FVF(r,n)

Trong đó:

- FV : giá trị tương lai tại thời điểm n.

- (1+r)" : thừa số lãi suất tương lai của lượng tiền đơn

- Kí hiệu là FVF (r,n)

=> Bảng tài chính (bảng 1)

 

                1.2.        Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ:

     Chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ: FVA = CF x [(1+r)n-1]/r = CF × FVFA(г, п)

Trong đó:

- FVA : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều cuối kì

- CF : giá trị khoản tiền đồng nhất ở cuối mỗi thời kì

- (1+r)-1 : thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ đều Kí hiệu là FVFA (r,n)

=> Bảng tài chính (bảng 3)

     Chuỗi tiền tệ đều đầu kỳ: FVAĐ = CF × FVFA(r, n) x (1+г)

     Chuỗi tiền tệ không đều: FV = 2-1 CF; × (1 + r) - n-t

Trong đó:

- FV : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ

- CF : giá trị của khoản tiền ở thời điểm t

- r : tỷ lệ chiết khấu

- n : số kỳ hạn

 

    2.        Giá trị hiện tại của tiền : Là việc quy đổi 1 hoặc 1 số khoản tiền trong tương lai về thời điểm hiện tại theo tỷ lệ chiết khấu nhất định.

                2.1.        Giá trị hiện tại của một lượng tiền đơn:

PV = FVn  x 1/(1+r)n  = FVn

Charge your account to get a detailed instruction for the assignment